Montag, 10. Mai 2010

Tiếng Huế pho tu đây (for today)

Tiếng Huế pho tu đây 1

Đi đâu thi` nói "đi mô"
"O nớ" ám chỉ "Cái Cô" chung trường
"Ốt dột" khi tui nói thương
Có nghĩa "mắc cỡ" má vương nụ hồng.

"Khôn" là đồng nghĩa với không
Chẳng muốn lấy chồng, "khôn muốn lấy dôn"
"Đoản hậu" là "Ác" en ni
Tui đã ... im lặng cứ đi theo hoài.

Nhà tui còn khoảng đường dài
Có chi noái nấy, ngày mai hết rồi
Trên cao thì nói "trên côi"
"Đi rượng" là lúc sóng đôi như chừ

"Phủ phê" là lúc thặng dư
Như là tình cảm "đã nư", no đầy
"Như ri" có nghĩa như vầy
... Mô Tê Răng Rứa, em quây ... mòng mòng

Tác giả: Cai Vĩnh
Có bản quyền đăng kí - Không "đạo văn"

____________ _________ __________


Tiếng Huế pho tu đây 2

"Ở nể" đồng nghĩa ở không
Trai hông lí dzợ, không chồng "ế dôn"
Ngu ngu thì nói ""khôn khun"
Dại dại mô tả "đù đù" mặt ra

Còn trẻ thì nói chưa "tra"
Tới tuổi già già khú đế là "ôn"
Có cô thiếu nữ lấy "dôn"
Lấy được ông chồng thăng chức "mụ o"

"Răng chừ" đồng nghĩa ""khi mô"
"Khi mô" có nghĩa khi nào đó thôi
"Khi mô" có cặp có đôi
"Răng chừ" hết cảnh tuổi đời bơ vơ

Đơn côi "cái trốt" dật dờ
Là ôm đầu bạc ""cà ngơ" một mình
Lặng yên thì nói "mần thinh".
Để nghe len lén duyên tình giăng tơ.

"Mua lửa" thì thật phải lo
Vì là mua chịu ai cho "lửa" hoài
"Mắc lửa" là thiếu nợ dài
"Lửa" chi không thiếu, chẳng phai "lửa tình"

"Sáng mơi" là lúc bình minh
Của ngày kế tiếp, nong tình đem phơi
"Bữa tê" em hẹn lại chơi
Quên bẵng cái việc em mời bữa kia

"Bữa tề" mang lịch ra chia
"Bữa tể" là trước bữa kia hai ngày
"Bữa ni" là bữa hôm nay
Là lúc đương nói hàng hai đây nì

"Mần chi" ai hỏi làm chi
Em muốn làm gi`, "răng hoải mần chi?"
Thế này thì nói "ri nì"
"Rứa tề", thế đó mần chi đây hè?

Cái cây thì noái cái "que"
Còn ở trước hè lại nói cái "cươi"
Cái "ôn" bản mặt tươi tươi
Ưa đi tán bậy là người "vô duyên"

Tác giả: Cai Vĩnh
Có bản quyền đăng kí - Không "đạo văn"